Thì quá khứ đơn là thì cơ bản nhất trong 12 thì trong tiếng Anh. Nhưng ngoài thì quá khứ đơn được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày, còn những thì quá khứ nào khác nữa? Hãy tham khảo ngay bài viết chia sẻ các thì quá khứ trong tiếng Anh một cách đầy đủ nhất sau đây để chinh phục điểm tiếng Anh thật cao nhé!
Table of Contents
Các thì quá khứ trong tiếng anh
Quá khứ đơn
Công thức
Với động từ thông thường:
- Khẳng định: S + V (quá khứ) + O
Ví dụ: He worked as a policeman. - Phủ định: S + DID + NOT + V (nguyên thể) + O
Ví dụ: She didn’t eat bread for the breakfast. - Câu nghi vấn: DID + S + V (nguyên thể) + O?
Ví dụ: Did you call Zoey yesterday?
Với động từ To be:
- Khẳng định:S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
- Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
- Câu nghi vấn: WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?
Cách sử dụng
Diễn tả hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- I went to the concert last week.
- A few weeks ago, a woman called to report a robbery.
Dấu hiệu nhận biết
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), …
Quá khứ tiếp diễn
Công thức
- Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ví dụ: She was watching the news at 6 o’clock yesterday. - Phủ định: S + was not/was not + V-ing + O
Ví dụ: She wasn’t watching the news at 6 o’clock yesterday. - Câu hỏi: Was/Was + S + V-ing + O?
Ví dụ: Was she watching the news at 6 o’clock yesterday?
Cách sử dụng
- Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. - Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác bị cắt ngang. Hành động đang diễn ra được chia thành thì quá khứ tiếp diễn và hành động cắt ngăng được chia thành thì quá khứ đơn.
Ví dụ: He was chatting with his friend when his mother came into the room.
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các từ: while, when, like, at 10:00 (time) last night,…
Ví dụ:
- It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
- He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.
Quá khứ hoàn thành
Công thức
- Khẳng định: S + had + V3/ED + O
Ví dụ: They had gone to school before they went home. - Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
Ví dụ: They hadn’t eaten breakfast before they went to school. - Câu hỏi: Had +S + V3/ED + O ?
Ví dụ: Had they eaten breakfast before they went to school?
Cách sử dụng
Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
- Khi hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ, chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt hành động trước và thì quá khứ đơn để diễn đạt hành động sau.
- Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng với thì quá khứ đơn, nó thường được dùng với các giới từ và liên từ như by (có nghĩa là trước), before, after, when, until, until, as soon as, as soon as possible. ..
- Ví dụ: Yesterday, I went out after I had finished my homework.
(Tôi đã đi ra ngoài sau khi làm xong bài tập ngày hôm qua)
Dấu hiệu nhận biết
- Những từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
- Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past
Ví dụ:
- The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside
- When I got up this morning, my father had already left.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức
- Khẳng định: She + had + been + V_ing + O
Ví dụ: I had been buying. - Phủ định: S+ had not+ been+ V-ing + O
Ví dụ: I hadn’t been buying. - Câu hỏi: Had+S+been+V-ing+O?
Ví dụ: Had I been buying?
Cách sử dụng
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục)
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it - Biểu thị một hành động tiếp tục cho đến một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các từ như: until then, by the time, prior to that time, before, after.
- Ví dụ: Had you been waiting long before the taxi arrived?
+5 cách học tốt các thì trong tiếng Anh
Để học tốt tiếng Anh, việc biết cách sử dụng 12 thì là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên để có thể nhớ được công dụng của 12 thì là điều không hề đơn giản.
Nhớ tên 12 thì tiếng Anh
Nhìn chung, các thì trong tiếng Anh được coi là ngữ pháp rất quan trọng và xuất hiện trong hầu hết mọi bài tập. Vì vậy, muốn luyện ngữ pháp tốt, bạn cần phải nhớ tên của 12 thì. Dưới đây là tóm tắt về 12 thì trong tiếng Anh được chia theo hiện tại, quá khứ và tương lai:
Thì hiện tại:
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ:
- Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai:
- Thì tương lai đơn
- Thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu đặc biệt của thì cơ bản
Các thì | Dấu hiệu nhận biết |
Thì hiện tại đơn | always, every. usually. often. generally, frequently |
Thì hiện tại tiếp diễn | at the moment, now, at present, right now |
Thì hiện tại hoàn thành |
Since + Thời gian bắt đầu For + Khoảng thời gian bắt đầu |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | For + Khoảng thời gian bắt đầu |
Thì quá khứ đơn | last night, last year, yesterday, yesterday afternoon |
Thì quá khứ tiếp diễn | this morning, while, at that very moment |
Thì quá khứ hoàn thành | until then, by the time, when, already, just, since, for |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | until then, by the time, before, after |
Thì tương lai đơn | tomorrow, next week, in the future |
Thì tương lai tiếp diễn | soon, next week |
Thì tương lai hoàn thành | by the time |
Nhớ cách chia động từ cơ bản của từng thì
Mỗi thì trong tiếng Anh có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau, vì vậy học sinh cần ghi nhớ cách chia động từ cơ bản cho từng thì. Tuy nhiên, để nhớ cách chia động từ, các bạn phải có cách ghi nhớ các thì trong tiếng Anh. Do đó, việc học và áp dụng các thì mới trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn.
- Thì hiện tại, và các động từ được chia theo danh sách động từ ở cột đầu tiên của bảng động từ bất quy tắc.
- Đối với thì quá khứ, các động từ theo danh sách động từ bất quy tắc nằm trong cột thứ hai.
- Sẽ có từ “will” ở thì tương lai.
- Thì tiếp diễn sẽ có V-ing và being.
- Thì hoàn thành: có trợ động từ had/have/has hoặc V ở cột thứ ba.
Cách ghi nhớ công thức 12 thì tiếng Anh
Ta có thể nhớ công thức theo tên thì. Đây là cách ghi nhớ dễ nhất,
Ví dụ: Làm thế nào để nhớ Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các bước xác định như sau:
- Thứ nhất: viết tên theo công thức: Ví dụ: Hiện tại – Hoàn thành – Tiếp diễn.
- Thứ hai: Nhìn từ phải qua:
“Tiếp diễn” sẽ có “to be” và “V_ing”. Viết V_ing xuống.
Còn “to be” có “to be” nguyên mẫu, “to be” động từ bất quy tắc ở cột 1,2,3. - Thứ ba: Nhìn về bên trái: Có chữ “Hoàn thành”
Theo quy tắc chi động từ thì “Hoàn thành” là ở cột thứ 3 bảng bất quy tắc, suy ra “to be” cũng ở cột ba.
Ta có công thức: …summer + V_ing
Điều kiện tiếp theo của “Hoàn thành” là trợ động từ “Have/Has/Had”, - Thứ tư: Ở bên trái chúng ta thấy từ “hiện tại”, dùng trợ động từ ở cột 1 của bảng bất quy tắc, chỉ có đáp án “have/has”.
Vậy ta có công thức: … Have/has + been + V_ing.Bạn học tương tự với các công thức thì khác.
Luyện tập và thực hành
Hãy luyện tập thường xuyên, vì kiến thức về kỳ thi cần được tích lũy và làm quen hàng ngày. Việc thông thạo và hiểu rõ cách học 12 thì của tiếng Anh sẽ giúp bạn luyện tập thành thạo hơn và vận dụng chúng vào các câu hỏi trắc nghiệm dễ dàng hơn.
Địa chỉ học tiếng Anh tốt nhất
IELTSITY là tổ chức giáo dục chuyên đào tạo tiếng Anh và luyện thi IELTS của người Việt, được thành lập vào năm 2019. Sau hơn 4 năm phát triển, IELTSITY đã nỗ lực không ngừng để trở thành trung tâm đào tạo ngoại ngữ hàng đầu cả nước. Cho đến nay, IELTSITY đã đào tạo rất nhiều học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS và hiện thực hóa ước mơ du học, làm việc tại các tổ chức quốc tế.
IELTSITY có cơ sở đào tạo tại các thành phố lớn của Việt Nam như: Hà Nội, TP.HCM, v.v. Trung tâm tự hào mang đến dịch vụ vượt trội; ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại; đội ngũ giáo viên và chuyên gia giàu kinh nghiệm, nhân viên am hiểu, tận tâm và chuyên nghiệp.
Đến với IELTSITY, các bạn học viên sẽ được hỗ trợ học tập để đạt được mục tiêu của bản thân bằng kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn của các giảng viên tại đây. Đồng thời, IELTSITY giúp các công ty tuyển dụng và quảng bá thương hiệu tuyển dụng tại Việt Nam.
Để tìm hiểu thêm về IELTSITY, mời liên hệ:
- CS1 : Số 27 Ngõ Chùa Liên Phái – Hai Bà Trưng – Hà Nội
- CS2 :233A Đ. Nguyễn Văn Cừ, Ngọc Lâm, Long Biên, Hà Nội
- Hotline Hà Nội: 038 9859948
- Hotline HCM: 088 6313509
- Web: https://ieltsity.edu.vn
- Email: info@ieltsity.edu.vn
Trên đây là bài viết tổng hợp các thì quá khứ trong tiếng Anh mà bạn cần nắm chắc. Hy vọng rằng bài viết này có thể mang lại nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh.